SÁCH TIẾNG ANH HAY

  • Home
  • Business
    • Internet
    • Market
    • Stock
  • Parent Category
    • Child Category 1
      • Sub Child Category 1
      • Sub Child Category 2
      • Sub Child Category 3
    • Child Category 2
    • Child Category 3
    • Child Category 4
  • Featured
  • Health
    • Childcare
    • Doctors
  • Home
  • Business
    • Internet
    • Market
    • Stock
  • Downloads
    • Dvd
    • Games
    • Software
      • Office
  • Parent Category
    • Child Category 1
      • Sub Child Category 1
      • Sub Child Category 2
      • Sub Child Category 3
    • Child Category 2
    • Child Category 3
    • Child Category 4
  • Featured
  • Health
    • Childcare
    • Doctors
  • Uncategorized

Thứ Bảy, 25 tháng 5, 2019

10 Tính từ miêu tả tính cách

 Thái Cực     01:40     No comments   

1. Extroverted: hướng ngoại - Most sales people are extroverts.
2. Introverted: hướng nội - I’m introverted.
3. Imaginative: giàu trí tưởng tượng - I’m an imaginative designer.
4. Observant: tinh ý - "That's a new dress, isn't it?" "Yes, you are observant!"
5. Optimistic: lạc quan - She is optimistic about her chances of winning a gold medal.
6. Pessimistic: bi quan - The tone of the meeting was very pessimistic.
7. Sincere: thành thật - He seems so sincere.
8. Tactful: lịch thiệp - Mentioning his baldness wasn't very tactful.
9. Faithful: chung thủy - Was your wife faithful during your marriage?
10. Reckless: hấp tấp - He was found guilty of reckless driving.
Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

20 Common Idioms

 Thái Cực     01:40     No comments   

1. A clean fast is better than a dirty breakfast - Giấy rách phải giữ lấy lề.
2. Barking dogs seldom bite - Chó sủa chó không cắn.
3. Beauty is but skin-deep - Cái nết đánh chết cái đẹp.
4. Calamity is man's true touchstone - Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
5. Catch the bear before tou sell his skin - Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng


6. Diligence is the mother succees - Có công mài sắt có ngày nên kim
7. Far from eye, far from heart - Xa mặt cách lòng
8. Habit cures habit - Lấy độc trị độc
9. A stranger nearby is better than a far-away relative - Bà con xa không bằng láng giềng gần
10. Walls have ear - Tường có vách

11. Everyone has their price - Con người cũng có giá của nó
12. Ignorance is bliss - Không biết thì dựa cột mà nghe
13. No pain, no gain - Có làm thì mới có ăn
14. A swallow cant make a summer - Một con én ko làm nổi mùa xuân
15. Two can play that game - Ăn miếng trả miếng

16. So far so good - Mọi thứ vẫn tốt đẹp
17. Practice makes perfect - Có công mài sắt có ngày nên kim
18. Silence is gold - Im lặng là vàng
19. The more the merrier - Càng đông càng vui
20. Time is money - Thời gian là tiền bạc
Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

TƯỞNG CŨNG ĐÚNG, AI NGỜ QUÁ SAI

 Thái Cực     01:40     No comments   

1.Sale Off vs On Sale

Người bản ngữ không bao giờ dùng Sale Off để nói Giảm Giá. Họ dùng Tobe On Sale. Ví dụ: This shirt is on sale this black friday

Các bạn đang có buôn bán nhớ để bảng On Sale. Đừng để Sale Off, khách hàng bây giờ biết nhiều hơn bạn nghĩ.

Còn nếu bạn vẫn muốn dùng Off thì ghi vầy nè Sale 50% Off. Không bao giờ Viết Sale Off liền nhau để nói về giảm giá.

2.Priceless vs Worthless

Price là giá. Priceless (a) là vô giá. Ví dụ, chiếc nhẫn bạn đang đeo là kỷ vật của mẹ bạn để lại. Nó vô giá đối với bạn. Không ai có thể mua dù có trả bao nhiêu tiền đi chăng nửa.

Worth danh từ nghĩa là giá trị. Vậy Worthless (a) là Vô giá trị trái ngược hoàn toàn Vô giá.
3.Chest Pain vs Heartache

Headache là đau đầu. Nhưng Heartache không phải bị bệnh đau tim nhe các bạn. Heartache là đau lòng. Thí dụ, người yêu bỏ đau lòng. Bạn có bao giờ nghe bài hát "I know a heartache".
Còn muốn nói bệnh đau tim thì phải dùng Chest Pain. Vì tim đau thì bạn sẽ cảm thấy đau ngực. I have a chest pain.

4.Wifi Free vs Free Wifi

Cái này tương tự dòng chữ "Sugar free" ghi trên bịch kẹo dẻo mà bạn có thể mua ở bất cứ cửa hàng tiện lợi nào. Sugar Free ý nói kẹo này không có đường. Vậy Wifi Free là không có Wifi.

Muốn nói ở đây có Wifi miễn phí thì nên ghi Free Wifi. Be careful!
5. Chest, Bust, Breast

Chest được dùng cho cả đàn ông, trẻ em và phụ nữ. Riêng phụ nữ ý nói vùng ngực trên vú.

Vì vậy phụ nữ bị ung thư Vú không nói là chest cancer hay bust cancer mà phải nói Breast Cancer.
Còn bust được dùng để nói số đo vòng ngực của phụ nữ.

What is your bust size? (em size mấy)

P/s: Bạn nam nào có girlfriend đừng chỉ biết bust của bạn gái thôi nhé. Hãy quan tâm đến breast nhiều hơn. Cả hai cùng khỏe mới hạnh phúc được đúng không nào!
Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg
Bài đăng mới hơn Trang chủ

Popular Posts

  • 20 Common Idioms
    1. A clean fast is better than a dirty breakfast - Giấy rách phải giữ lấy lề. 2. Barking dogs seldom bite - Chó sủa chó không cắn. 3. B...
  • Chi phí làm 1 website bao nhiêu là hợp lý ?
      • Nhiều khách hàng đã hỏi mình anh làm web bên A kia có 2tr đã gồm cả host rồi mà sao bên em báo mắc thế. • Rồi khi bÁo rẻ thì : anh hỏi g...
  • CHẮC AI ĐÓ SẼ CẦN: 30+ CÔNG CỤ SEO MIỄN PHÍ - WEB NÀO CŨNG CẦN NẾU MUỐN LÊN TOP
      Để thành công với một chiến dịch SEO, bạn cần thực hiện rất nhiều công việc, từ tối ưu hóa trang web, nghiên cứu từ khóa, kiểm tra và theo...

Recent Posts

Unordered List

Pages

  • Trang chủ

Text Widget

Blog Archive

  • ►  2023 (3)
    • ►  tháng 4 (3)
  • ▼  2019 (3)
    • ▼  tháng 5 (3)
      • 10 Tính từ miêu tả tính cách
      • 20 Common Idioms
      • TƯỞNG CŨNG ĐÚNG, AI NGỜ QUÁ SAI
Được tạo bởi Blogger.

Sample Text

Copyright © SÁCH TIẾNG ANH HAY | Powered by Blogger
Design by Hardeep Asrani | Blogger Theme by NewBloggerThemes.com | Distributed By Gooyaabi Templates